Có thể thấy đồng tiền Việt Nam, khi nói mọi người hay nói rằng “năm nghìn đồng”, “mười nghìn đồng”…Chữ đồng tiếp theo số chính là đơn vị tiền tệ.
Kí hiệu thường được sử dụng thay thế cho tên của loại tiền đó, thay vì ghi tên là “năm nghìn việt nam đồng”, chỉ cần viết “năm nghìn đồng” là đủ để nhận biết loại tiền đang nói đến là tiền của Việt Nam.
Bảng kí hiệu về tiền tệ
Bảng này sẽ bao gồm 36 kí hiệu về tiền tệ các nước trên thế giới. Bao gồm tên loại tiền và mã code của nó.
$ | € | ¥ | ¢ | £ | ₨ |
৲ | ৳ | ૱ | ௹ | ﷼ | ₹ |
₩ | ฿ | ₮ | ₱ | ៛ | ₭ |
₦ | ₴ | ₲ | ₪ | ₡ | ₫ |
₵ | ₣ | ₤ | ₧ | ℳ | ₠ |
₢ | ₳ | ₯ | ₥ | ₰ | ₷ |
Ý nghĩa về tiền tệ
Một định nghĩa tổng quát trung gian là một loại tiền tệ là một hệ thống tiền (đơn vị tiền tệ) sử dụng phổ biến, đặc biệt là trong một quốc gia.Tiền tệ phát triển từ hai đổi mới cơ bản, cả hai đều đã xảy ra vào năm 2000 trước Công nguyên. Ban đầu tiền là một hình thức tiếp nhận, đại diện cho hạt được lưu giữ trong kho thóc đền thờ ở Sumer ở vùng Lưỡng Hà cổ đại, sau đó Ai Cập cổ đại.
Tiền tệ có thể mang hình thức tiền giấy hoặc tiền kim loại (tiền xu) do Nhà nước (ngân hàng trung ương, Bộ Tài chính, v.v…) phát hành. Khi phân biệt tiền tệ của quốc gia này với tiền tệ của quốc gia khác, người ta dùng cụm từ “đơn vị tiền tệ”. Đơn vị tiền tệ của nhiều quốc gia có thể có cùng một tên gọi (ví dụ: dollar, franc…) và để phân biệt các đơn vị tiền tệ đó người ta thường phải gọi kèm tên quốc gia sử dụng đồng tiền (ví dụ: dollar Úc).
(theo WikiPedia)
Cách gõ kí tự đặc biệt từ bàn phím
Tuỳ vào hệ điều hành của máy tính bạn đang sử dụng là gì, mà mỗi bảng kí tự đặc biệt sẽ khác nhau về cách sử dụng.
Cùng tìm hiểu về các kí tự đặc biệt hình sao và ý nghĩa của chúng là gì.